DANH SÁCH CĂN HỘ ĐÃ BÁN CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Dự án đầu tư xây dựng Khu văn phòng, nhà ở và nhà trẻ tại số 201 phố Minh Khai, phường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
1. Tòa 02 - Sachi: có 11/472 căn hộ, chiếm tỷ lệ 2,33%, cụ thể :
Stt
|
Tên khách hàng
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu
|
Mã căn
|
Diện tích
|
Số HĐMB
|
Ngày ký
HĐMB
|
1
|
Zhou Ai Guang
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
S2-2003
|
76,13
|
S2-2003/2018/HĐMBCC
|
25/08/2018
|
2
|
Zhou Ai Guang
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
S2-2207
|
76,43
|
S2-2207/2018/HĐMBCC
|
24/08/2018
|
3
|
Jiing Shiuh Chu
|
Trung Quốc
|
Đài Loan
|
S2-2410
|
76,53
|
S2-2410/2018/HĐMBCC
|
31/08/2018
|
4
|
Liu Shao Ding
|
Trung Quốc
|
Đài Loan
|
S2-1508
|
79,99
|
S2-1508/2022/HĐMBCC
|
13/07/2022
|
5
|
Tam Cheuk Hung
|
Trung Quốc
|
Hồng Kông
|
S2-1814
|
76,53
|
S2-1814/2022/HĐMBCC
|
08/08/2022
|
6
|
So Kam Keung Kenneth
|
Trung Quốc
|
Hồng Kông
|
S1-0610
|
76,53
|
S1-0610/2022/HĐMBCC
|
12/09/2022
|
7
|
Liu Shao Ding
|
Trung Quốc
|
Đài Loan
|
S1-1708
|
80,20
|
S1-1708/2023/HĐMBCC
|
03/03/2023
|
8
|
Zhang Ping yu
|
Trung Quốc
|
Ma Cao
|
S1-2008
|
80,40
|
S1-2008/2023/HĐMBCC
|
25/04/2023
|
9
|
Zhang Ping yu
|
Trung Quốc
|
Ma Cao
|
S1-2605
|
76,50
|
S1-2605/2023/HĐMBCC
|
25/04/2023
|
10
|
Huang Kai
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
S1-2507
|
76,43
|
S1-2507/2022/HĐMBCC
|
21/06/2023
|
11
|
Đoàn Thị Hồng Thu
|
Đức
|
Việt Nam
|
S1-12A07
|
76,43
|
S1-12A07/2018/HĐMBCC
|
05/3/2020
|
2. Tòa 03 - Asahi: có 5/226 căn hộ, chiếm tỷ lệ 2,12%, cụ thể :
Stt
|
Tên khách hàng
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu
|
Mã căn
|
Diện tích
|
Số HĐMB
|
Ngày ký HĐMB
|
1
|
Hsieh Yu Jun
|
Trung Quốc
|
Đài Loan
|
A-1901
|
69,86
|
A-1901/2020/HĐMBCC
|
02/01/2020
|
2
|
Chu Peng Pei
|
Trung Quốc
|
Đài Loan
|
A-1409
|
105,02
|
A-1409/2019/HĐMBCC
|
16/05/2019
|
3
|
Chu Peng Pei
|
Trung Quốc
|
Đài Loan
|
A-1410
|
105,02
|
A-1410/2019/HĐMBCC
|
16/05/2019
|
4
|
Zhang Ling
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
A-12A09
|
105,02
|
A-12A09/2019/HĐMBCC
|
02/07/2019
|
5
|
Zhang Ling
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
A-2102
|
95,58
|
A-2102/2019/HĐMBCC
|
02/07/2019
|
Ghi chú:
- Căn cứ Điều 76 (Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu) Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;Căn cứ Điều 79 (Quản lý nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam) Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Căn cứ Điều 29 (Cách thức xác định số lượng nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu) Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Số lượng căn hộ được bán tại Dự án không quá 30% tổng số căn hộ có Mục đích để ở của mỗi đơn nguyên, mỗi khối nhà của Dự án